Tình hình thực hiện nguồn vốn nước ngoài năm 2022 của tỉnh Ninh Thuận
Đến 06/5/2022, tình hình thực hiện nguồn vốn nước ngoài của tỉnh Ninh Thuận như sau:
Page Content
STT | Nội dung | Mã Dự án | Dự toán năm 2022 | Số nhập dự toán Tabmis | Số tiền cấp theo đơn rút vốn đã gửi BTC/Nhà tài trợ | Số giải ngân đã được Kho Bạc tỉnh kiểm soát chi | Tỷ lệ giải ngân so với dự toán giao |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=7/4 |
| Vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài | | 710.000 | 710.000 | 109.467 | 58.756 | 8% |
1 | DA Môi trường Bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | 7529170 | 507.000 | 507.000 | 46.709 | 7.410 | 1% |
2 | DA Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (WB3) - HP1 | 7540188 | 6.000 | 6.000 | 0 | 0 | 0% |
3 | DA Khắc phục khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - Tiểu dự án tỉnh Ninh Thuận | 7645252 | 50.881 | 50.881 | 51.026 | 50.841 | 100% |
4 | DA Nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (ADB8) | 7608311 | 113.295 | 113.295 | 7.210 | 0 | 0% |
5 | Tiểu dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Ninh Thuận | 7636811 | 3.784 | 3.784 | 3.682 | 505 | 13% |
6 | DA Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở - DATP tỉnh Ninh Thuận | 7842256 | 13.040 | 13.040 | 0 | 0 | 0% |
7 | Tăng cường khả năng chống chịu của nông nghiệp quy mô nhỏ với an ninh nguồn nước do biến đổi khí hậu khu vực Tây nguyên và Nam Trung bộ, tỉnh Ninh Thuận (SACCR-Ninh Thuận) | 7899783 | 16.000 | 16.000 | 840 | 0 | 0% |
VNBT - QLGCS&TCĐT