triển khai Thông tư số 74/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 31/10/2024

Ngày 31/10/2024 Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 74/2024/TT-BTC Quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và hưóng dẫn việc kê khai, báo cáo về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đưòng bộ; Nội dung Thông tư số 74/2024/TT-BTC gồm 5 Chương, 16 Điều với các nội dung chính như sau:

Chương I: PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

  1. Thông tư này quy định chế độ quản lý, tính hao mòn đối với tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là tài sản cố định và hướng dẫn việc kê khai, báo cáo về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Nhà nước đầu tư, quản lý.
  2. Thông tư này không điều chỉnh đối với các trường hợp:
  1. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi là Nghị định số 44/2024/NĐ-CP).
  2. Xác định tuổi thọ tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ để thực hiện dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo, mở rộng, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
  3. Xác định giá trị tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ để: Làm giá chuyển nhượng quyền thu phí sử dụng tài sản, cho thuê quyền khai thác tài sản, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; tham gia trong dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Cơ quan quản lý nhà nước về giao thông đường bộ gồm: Bộ Giao thông vận tải; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
  2. Cơ quan quản lý đường bộ, gồm: Cơ quan quản lý đường bộ ở trung ương, cơ quan quản lý đường bộ cấp tỉnh, cơ quan quản lý đường bộ cấp huyện và cơ quan quản lý đường bộ cấp xã quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 44/2024/ND-CP.
  3. Cơ quan được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi là cơ quan quản lý tài sản), gồm: Cơ quan quản lý tài sản ở trung ương, cơ quan quản lý tài sản cấp tỉnh, cơ quan quản lý tài sản cấp huyện và cơ quan quản lý tài sản cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.
  4. Tổ chức, đơn vị trực tiếp thực hiện kế toán, quản lý, lưu trữ hồ sơ, báo cáo kê khai, đăng nhập thông tin vào Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.
  5. Các đối tượng khác liên quan đến việc quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và kê khai, báo cáo về tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

         Chương II QUY ĐỊNH CHUNG VÊ QUẢN LÝ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TÀNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 3. Tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

Điều 4. Tiêu chuẩn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ xác định là tài sản cố định

Điều 5. Nguyên tắc quản lý và trách nhiệm của cơ quan quản lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

        Chương III NGUYÊN GIÁ, HAO MÒN, GIÁ TRỊ CÒN LẠI CỦA TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 6. Xác định nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đuờng bộ

Điều 7. Các trường hợp thay đổi (điều chinh) nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Điều 8. Xác định nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đuờng bộ trong trường hợp thay đổi nguyên giá tài sản.

Điều 9. Nguyên tắc tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Điều 10. Danh mục tài sản, thòi gian sử dụng để tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Điều 11. Phương pháp tính hao mòn của tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Điều 12. Giá trị còn lại của tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

 

        Chương IV KÊ KHAI, BÁO CÁO VỀ TÀI SẢN KÉT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Điều 13. Mẫu báo cáo kê khai lần đầu và báo cáo kê khai bổ sung tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Điều 14. Mẫu báo cáo tình hình quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

          Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Điều khoản chuyển tiếp

Điều 16. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

  1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2024 và được áp dụng từ năm tài chính 2024.

Thông tư này thay thế Thông tư số 35/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ là tài sản cô định.

Xem chi tiết thêm Thông tư số 74/2024/TT-BTC trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính.

ĐTNQ-GCSĐT