QUY ĐỊNH VIỆC LẬP, QUẢN LÝ HỒ SƠ THANH TRA, HỒ SƠ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

Đăng ngày 09 - 09 - 2024
Lượt xem: 9
100%

Ngày 01/7/2024, Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Thông tư 06/2024/TT-TTCP quy định việc lập, quản lý hồ sơ thanh tra, hồ sơ giải quyết khiếu nại, hồ sơ giải quyết tố cáo. Thông tư 06 gồm có 4 Chương, 21 Điều:

 

1. Về phạm vi điều chỉnh: Thông tư quy định việc lập, nộp lưu, bảo quản, quản lý, khai thác hồ sơ thanh tra, hồ sơ giải quyết khiếu nại, hồ sơ giải quyết tố cáo.

 

2. Về đối tượng áp dụng: 1. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước, Thủ trưởng cơ quan thanh tra, Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành;  Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo; người được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại, tố cáo;  Lưu trữ cơ quan thực hiện lưu trữ hồ sơ thanh tra, hồ sơ giải quyết khiếu nại, hồ sơ giải quyết tố cáo.

3. Việc lập hồ sơ thanh tra: Được quy định từ Điều 5 đến Điều 8, chi tiết nhóm văn bản trong hồ sơ thanh tra:

a. Nhóm 1:   các văn bản chủ yếu, bao gồm:

- Văn bản chỉ đạo, yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền là căn cứ ra quyết định thanh tra (nếu có);

- Báo cáo kết quả thu thập thông tin để chuẩn bị thanh tra (nếu có);

- Quyết định thanh tra; văn bản đình chỉ, bổ sung, thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra (nếu có);

- Kế hoạch tiến hành thanh tra; kế hoạch sửa đổi, bổ sung nội dung kế hoạch tiến hành thanh tra (nếu có);

- Báo cáo kết quả thanh tra;

- Các văn bản kết luận, chỉ đạo xử lý, quyết định xử lý của người ra quyết định thanh tra hoặc cấp có thẩm quyền; văn bản thực hiện quyền của người ra quyết định thanh tra;

- Quyết định gia hạn thời hạn thanh tra, quyết định tạm dừng cuộc thanh tra, quyết định tiếp tục cuộc thanh tra, quyết định đình chỉ cuộc thanh tra (nếu có);

- Kết luận thanh tra;

- Văn bản kiến nghị khởi tố và chuyển hồ sơ vụ việc, tài liệu có liên quan đến cơ quan điều tra; văn bản thông báo kết quả giải quyết vụ việc của cơ quan điều tra (nếu có);

- Văn bản công khai kết luận thanh tra;

- Văn bản tổ chức thực hiện kết luận thanh tra.

b. Nhóm 2:  các văn bản, tài liệu do Đoàn thanh tra ban hành trong quá trình thực hiện thanh tra, bao gồm:

- Văn bản, đề cương yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo về nội dung thanh tra;

- Biên bản công bố quyết định thanh tra;

- Biên bản do Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra lập khi làm việc với đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến nội dung thanh tra;

- Báo cáo tiến độ, tình hình thực hiện nhiệm vụ thanh tra với người ra quyết định thanh tra;

- Văn bản, quyết định thực hiện quyền của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra (nếu có);

- Văn bản, báo cáo xác minh các nội dung thanh tra của Đoàn thanh tra hoặc các thành viên Đoàn thanh tra;

- Văn bản, báo cáo người ra quyết định thanh tra, văn bản thông báo với đối tượng thanh tra về việc kết thúc thanh tra trực tiếp;

- Văn bản phân công nhiệm vụ của Trưởng đoàn thanh tra cho thành viên Đoàn thanh tra; Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của thành viên Đoàn thanh tra;

- Biên bản họp của Đoàn thanh tra về dự thảo báo cáo kết quả thanh tra;

- Biên bản làm việc với đối tượng thanh tra về việc giải trình tại cuộc họp đối với nội dung của dự thảo kết luận thanh tra (nếu có);

- Biên bản họp, làm việc của người ra quyết định thanh tra, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì cuộc thanh tra với Đoàn thanh tra và thông báo ý kiến kết luận của người chủ trì họp, làm việc (nếu có);

- Văn bản bảo lưu ý kiến của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra (nếu có) đối với dự thảo báo cáo kết quả thanh tra, dự thảo kết luận thanh tra;

- Nhật ký Đoàn thanh tra;

- Biên bản họp tổng kết hoạt động của Đoàn thanh tra.

c. Nhóm 3: văn bản, tài liệu do đối tượng thanh tra cung cấp, bao gồm:

- Văn bản, báo cáo của đối tượng thanh tra theo đề cương, yêu cầu của Đoàn thanh tra;

- Thông tin, tài liệu do đối tượng thanh tra cung cấp có liên quan đến nội dung thanh tra trong quá trình thanh tra;

- Thông tin, tài liệu do đối tượng thanh tra cung cấp, giải trình về các nội dung của dự thảo kết luận thanh tra (nếu có).

d. Nhóm 4:  các văn bản, tài liệu khác, bao gồm:

- Dự thảo kết luận thanh tra trình người ra quyết định thanh tra và dự thảo kết luận thanh tra báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp, dự thảo kết luận thanh tra gửi thẩm định (nếu có);

- Văn bản báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp về dự thảo kết luận thanh tra; văn bản ghi ý kiến của Thủ trưởng cơ quan quản lý cùng cấp về dự thảo kết luận thanh tra; văn bản tiếp thu, giải trình các ý kiến của Thủ trưởng cơ quan quản lý cùng cấp về dự thảo kết luận thanh tra (nếu có);

- Văn bản xin ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan về một hoặc một số nội dung của dự thảo kết luận thanh tra; văn bản trả lời của cơ quan, tổ chức, cá nhân về nội dung được xin ý kiến (nếu có);

- Quyết định giám sát, kế hoạch giám sát, báo cáo kết quả giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra và các tài liệu khác có liên quan (nếu có);

- Văn bản phân công thẩm định dự thảo kết luận thanh tra; báo cáo kết quả thẩm định dự thảo kết luận thanh tra; báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định dự thảo kết luận thanh tra và các tài liệu khác có liên quan (nếu có);

- Văn bản cung cấp thông tin, tài liệu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có);

- Văn bản trưng cầu giám định, kết luận giám định và các tài liệu khác có liên quan (nếu có);

- Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh và văn bản giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan đến trách nhiệm của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra (nếu có);

- Tài liệu khác có liên quan (nếu có).​

4. Việc lập hồ sơ giải quyết khiếu nại, lập hồ sơ giải quyết tố cáo : Thông tư quy định về trách nhiệm, trình tự thủ tục lập hồ sơ và các nhóm hồ sơ phục vụ cho việc giải quyết kiếu nại, tố cáo được quy định từ Điều 9 đến Điều 16 của Thông tư.

Ngoài ra, thông tư còn quy định xử lý các hành vi vi phạm đối với người ra quyết định thanh tra, người giải quyết khiếu nại, tố cáo, trưởng đoàn thanh tra…

Thông tư  có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2024 thay thế Quyết định số 2278/2007/QĐ-TTCP ngày 24/10/2007 của Tổng Thanh tra Chính phủ./.

Tin liên quan

Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 57/2024/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải...(13/09/2024 1:42 CH)

Triển khai Quyết định số 2083/QĐ-BTC ngày 06/9/2024 của Bộ tài chính về công bố thủ tục hành...(12/09/2024 8:21 SA)

Triển khai các quy định tại Luật Đất đai năm 2024 liên quan đến công tác quản lý, sử dụng tài sản...(10/09/2024 11:02 SA)

TĂNG CƯỜNG CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HIỆU QUẢ NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2024 - 2025(10/09/2024 11:01 SA)

Thực hiện các khoản thu trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo năm học 2024-2025(10/09/2024 10:59 SA)

Tin mới nhất

Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 57/2024/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải...(13/09/2024 1:42 CH)

Triển khai Quyết định số 2083/QĐ-BTC ngày 06/9/2024 của Bộ tài chính về công bố thủ tục hành...(12/09/2024 8:21 SA)

Triển khai Thông tư số 64/2024/TT-BTC ngày 28/8/2024(10/09/2024 10:43 SA)

Triển khai các quy định tại Luật Đất đai năm 2024 liên quan đến công tác quản lý, sử dụng tài sản...(10/09/2024 11:02 SA)

TĂNG CƯỜNG CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HIỆU QUẢ NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2024 - 2025(10/09/2024 11:01 SA)

10 người đang online
°